Cho 500ml dung dịch chứa 7,28g KOH và 3,55g P2O5 . Tìm CM của các muối trong dung dịch thu được:
A. 0,05M và 0,06M
B. 0,04M và 0,06M
C. 0,04M và 0,08M
D. 0,06M và 0,09M
Dung dịch A gồm NaOH 0,08M và Ba(OH)2 0,02M. Dung dịch B gồm HCl 0,05M và H2SO4 0,06M
Trộn V1 ml dd A với V2 ml dd B thu được dd có pH = 7. Tính tỉ lệ V1 : V2
\(pH=7\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow\left(0,05+0,06.2\right)\text{}V_2=\left(0,08+0,02.2\right)V_1\)
\(\Rightarrow V_1:V_2=17:12\)
Trộn 50ml dd Ba(OH)2 0,04M với 150ml dd HCl 0,06M thu được dd B. Nồng độ mol của muối BaCl2 trong dd B là ( giải ra giúp mik )
A. 0,05M
B. 0,01M
C. 0,17M
D. 0,08M
Câu 4: Trộn 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150 ml dung dịch HCl 0,06M, thu được 200 ml dung dịch X. Tính nồng độ mol của muối BaCl2 trong dung dịch X.
giải chi tiết
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05.0,04=0,002mol\\ n_{HCl}=0,15.0,06=0,009mol\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,002}{1}< \dfrac{0,009}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
0,002 0,004 0,002
\(C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,002}{0,05+0,15}=0,01M\\ C_{M_{HCl.dư}}=\dfrac{0,009-0,004}{0,05+0,15}=0,025M\)
Bài 3. Dung dịch A gồm NaOH 0,08M và Ba(OH)2 0,02M. Dung dịch B gồm HCl 0,05M và H2SO4 0,06M
Trộn V1 ml dd A với V2 ml dd B thu được dd có pH = 13. Tính tỉ lệ V1 : V2
\(n_{OH^-}=0,12V_1\)
\(n_{H^+}=0,17V_2\)
\(n_{OH^-dư}=\left(V_1+V_2\right).10^{-1}\)
Ta có:
\(n_{OH^-dư}+n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow\left(V_1+V_2\right).10^{-1}=0,12V_1\)
\(\Leftrightarrow0,1V_1=0,02V_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{5}\)
Trộn 50o ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150ml dung dịch HCl 0,06M thu được 200ml dung dịch B. Nồng độ mol/l của muối BaCl2 trong dd B bằng:
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl ===> BaCl2 + 2H2O
Ta có: nBa(OH)2 = 0,05 x 0,04 = 0,002 (mol)
nHCl = 0,06 x 0,15 = 0,009 (mol)
Lập tỉ lệ số mol: \(\frac{0,002}{1}< \frac{0,009}{2}\)
=> HCl dư, Ba(OH)2 hết
=> Tính theo số mol Ba(OH)2
Theo PTHH: nBaCl2 = nBa(OH)2 = 0,0002 (mol)
=> CM(BaCl2) = \(\frac{0,002}{0,2}=0,01M\)
Trộn 50o ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150ml dung dịch HCl 0,06M thu được 200ml dung dịch B. Nồng độ mol/l của muối BaCl2 trong dd B bằng:
\(Ba\left(OH\right)_2\left(0,002\right)+2HCl\left(0,004\right)\rightarrow BaCl_2\left(0,002\right)+2H_2O\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,04.0,05=0,002\)
\(n_{HCl}=0,15.0,06=0,009\)
Ta có: \(\frac{0,002}{1}< \frac{0,009}{2}\) nên Ba(OH)2 phản ứng hết còn HCl dư
\(\Rightarrow C_M=\frac{0,004}{0,2}=0,02M\)
Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hop HCl 0,08M và H2SO4 0,06M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,05M và KHCO3 0,07M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V ml CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 672
B. 448
C. 560
D. 784
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được
Ta có: \(n_{H^+}=n_{HCl}=0,04.0,75=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{KOH}=2.0,16.0,08+0,16.0,04=0,032\left(mol\right)\)
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
____0,03______0,03 (mol)
\(\Rightarrow n_{OH^-\left(dư\right)}=0,032-0,03=0,002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,002}{0,04+0,16}=0,01\left(M\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{10^{-14}}{0,01}=10^{-12}\left(M\right)\)
\(\Rightarrow pH=-log\left[H^+\right]=12\)
Dung dịch X gồm các ion: Na+ (0,1M); Mg2+ (0,05M); Cl- (0,06M) và S O 4 2 - . Nồng độ ion S O 4 2 - trong dung dịch là
A. 0,14M
B. 0,05M
C. 0,07M
D. 0,06M
Chọn C.
Trong một dung dịch luôn có: tổng số mol của ion dương = tổng số mol của ion âm. Trong cùng một dung dịch, cùng thể tích, ta có: 1.0,1 + 2.0,05 = 0,06 + 2a → a = 0,07M